Nhảy tới nội dung

Ngành Công Nghệ Sinh Học

Giới thiệu ngành Công Nghệ Sinh Học - Trường Đại học Mở Tp.HCM


📢 Thông báo từ Admin

📞 Fanpage tư vấn tuyển sinh: https://www.facebook.com/tuyensinh.ou.edu.vn

🌐 Website tuyển sinh: https://tuyensinh.ou.edu.vn/

📌 Điểm chuẩn các năm: Nhấn vào đây !!!

🌐 Công cụ tính điểm xét tuyển học bạ: oucommunity.dev/tinh-diem-xet-tuyen

🌐 Công cụ tính điểm xét tuyển THPTQG: oucommunity.dev/tinh-diem-xet-tuyen-thptqg

📌 Cách tính điểm ưu tiên: Nhấn vào đây !!!


mẹo

Bạn có thể tìm tất cả thông tin (học phí, cách đăng ký xét học bạ, cách tính điểm, review ngành học, cơ sở học tập, chương trình đào tạo...) thông qua núttìm kiếm 🔍ở góc trên bên phải màn hình.

Địa điểm học tập: Khu dân cư Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, Tp.HCM.

I. Thông tin tổng quát

  • Ngành đào tạo: Công nghệ sinh học
  • Tên ngành đào tạo (tiếng Anh): Biotechnology
  • Mã ngành: 7420201
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Hình thức đào tạo: Chính quy
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Khối lượng kiến thức toàn khóa (tổng số tín chỉ): 130 tín chỉ
  • Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân

II. Giới thiệu ngành học

  • Trang bị kiến thức cơ bản về tự nhiên, xã hội và con người để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp và tự hoàn thiện bản thân.
  • Cung cấp kiến thức lý thuyết và thực tiễn thuộc lĩnh vực hoá học, sinh học và công nghệ sinh học để giải quyết các vấn đề chuyên môn.
  • Giúp người học phát triển kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết thuộc lĩnh vực thuộc lĩnh vực hoá học, sinh học và công nghệ sinh học để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn tương xứng với vị trí nghề nghiệp.
  • Đào tạo năng lực làm việc độc lập và theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức thuộc ngành thuộc lĩnh vực hoá học, sinh học và công nghệ sinh học và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.
  • Giúp người học xây dựng ý thức trách nhiệm đối với cá nhân, cộng đồng, ý thức phục vụ đất nước và đạo đức nghề nghiệp.

III. Sự khác biệt giữa ngành Công nghệ sinh học và ngành công nghệ thực phẩm?

Để hiểu rõ điều này, chúng ta cần khái quát 2 ngành học CNSH và CNTP:

  • Hiểu một cách đơn giản, Công nghệ sinh học là một lĩnh vực công nghệ cao, đa ngành và tích hợp, CNSH nghiên cứu và vận dụng sinh vật sống kết hợp với quy trình và thiết bị kỹ thuật để tạo ra sản phẩm và sản xuất ở quy mô công nghiệp với các sản phẩm sinh học phục vụ cho lợi ích của con người và bảo vệ môi trường….Một vài ứng dụng của ngành Công nghệ sinh học trong đời sống như: sản xuất thuốc, sản xuất thực phẩm; phát triển giống cây trồng, vật nuôi; ứng dụng công nghệ di truyền, xét nghiệm trong y khoa; giải quyết các vấn đề môi trường;…
  • Công nghệ thực phẩm là ngành chuyên về lĩnh vực bảo quản và chế biến thực phẩm; kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm trong quá trình chế biến thực phẩm; nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, vận hành dây chuyền sản xuất – bảo quản, tạo nguyên liệu mới trong lĩnh vực thực phẩm hoặc dược phẩm, hóa học,…Với mục tiêu cung cấp một nền tảng vững chắc cho việc ứng dụng khoa học thực phẩm cho sản xuất các sản phẩm thực phẩm, phân tích và phát triển các giải pháp kỹ thuật và công nghệ để giải quyết tổng thể các vấn đề của ngành công nghiệp thực phẩm.
  • Ứng dụng của Công nghệ thực phẩm là vô cùng đa dạng, vì tất cả những gì liên quan đến đồ ăn thức uống, an toàn thực phẩm đều có thể ứng dụng kiến thức ngành học này: chế biến bánh kẹo, chế biến lương thực, thực phẩm (thịt, cá, sữa, cà phê, đồ hộp, trà…)

👉 Như vậy Ngành CNSH và CNTP thực tế là 2 ngành khác nhau, nhưng có những điểm chung và điểm riêng của mỗi ngành.

  • Chuyên ngành CNSH ứng dụng trong lĩnh vực thực phẩm là một trong những ứng dụng của CNSH trong lĩnh vực thực phẩm: lên men, kỹ thuật enzym ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm…
  • Bên cạnh đó, còn một điểm khác nhau nữa là bằng tốt nghiệp ĐH. Sinh viên học ngành CNTP thì trên văn bằng tốt nghiệp ghi ngành Cử nhân CNTP, tương tự cho ngành CNSH thì bằng tốt nghiệp sẽ ghi cử nhân CNSH (dù các bạn học chuyên ngành CNSHTP)

IV. Nội dung chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo CNSH, hệ đại học chính quy có thời gian 4 năm (11 học kỳ). Với mục tiêu đào tạo giáo dục toàn diện một con người, phần kiến thức khoa học cơ bản trong CTĐT CNSH sẽ bao gồm các môn học như: Toán học, hóa học, tin học, con người và môi trường...

Bên cạnh đó, phần kiến thức khoa học xã hội cũng sẽ được chọn lọc để đào tạo, bao gồm các môn học như:

  • Tâm lý học đại cương/ Nguyên lý kế toán/ Kinh tế học đại cương
  • Pháp luật đại cương

Bên cạnh các môn học bắt buộc như:

  • Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
  • Đường lối cách mạng của ĐCSVN
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh

Phần kiến thức cơ sở ngành (CNSH), CTĐT sẽ tập trung các chủ thể thuộc kiến thức Sinh học với các môn như:

  • Sinh học đại cương
  • Tế bào học
  • Sinh học phân tử
  • Di truyền học
  • Vi sinh vật học
  • Sinh hóa học
  • Sinh lý động vật
  • Sinh lý thực vật

Tiếp theo, các công nghệ cốt lõi của CNSH sẽ được truyền tải với các môn như:

  • Công nghệ gen
  • Công nghệ protein – enzyme
  • Công nghệ tế bào
  • Công nghệ vi sinh
  • Quá trình và thiết bị CNSH

Song song đó, phần kiến thức bổ trợ nhằm trang bị hỗ trợ cho SV các kĩ năng tính toán áp dụng trong CNSH, với các môn học điển hình như:

  • Thống kê sinh học
  • Ứng dụng tin học trong CNSH
  • Phương pháp NCKH

V. Chuyên ngành

Từ học kỳ thứ 8 sinh viên được chọn chuyên ngành với 3 chuyên ngành chính:

  • Chuyên ngành CNSH Y – Dược
  • Chuyên ngành CNSH Nông nghiệp – Môi trường
  • Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm

Giai đoạn chuyên ngành, CTĐT tiếp tục cung cấp kiến thức lý thuyết và thực tiễn thuộc từng lĩnh vực ứng dụng của Công nghệ Sinh học, những kỹ năng thực hành nghề nghiệp được chú trọng

1. Chuyên ngành CNSH Y – Dược

CTĐT tập trung đào tạo các kiến thức và kĩ năng chuyên sâu về ứng dụng của CNSH trong chẩn đoán, trị liệu bệnh ở người, có kiến thức và kĩ năng để hiểu và khai thác tốt hơn nguồn dược liệu…, với các môn học điển hình như:

  • CNSH phân tử ứng dụng trong chẩn đoán bệnh ở người.
  • CNSH ứng dụng trong trị liệu bệnh ở người.
  • Vi sinh y học.
  • Vi sinh công nghệ dược.
  • CNSH thực vật ứng dụng trong dược học.
  • Chiết xuất dược liệu.
  • Miễn dịch học.
  • Hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học.
  • Hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất dược phẩm.
  • Kĩ thuật phân tích hiện đại trong công nghệ sinh học.

2. Chuyên ngành CNSH Nông nghiệp – Môi trường

CTĐT tập trung đào tạo các kiến thức và kĩ năng chuyên sâu về ứng dụng của CNSH trong chọn tạo giống thực vật, bảo vệ thực vật, nuôi cấy mô, tế bào thực vật, vi sinh vật; cũng như kiến thức và kĩ năng về môi trường, đánh giá tác động môi trường, quản lý môi truòng, với các môn điển hình như:

  • Kĩ thuật chuyển gen.
  • Kĩ thuật môi trường.
  • CNSH ứng dụng trong nông nghiệp – môi trường.
  • CNSH ứng dụng trong chọn tạo giống thực vật.
  • CNSH ứng dụng trong bảo vệ thực vật.
  • Công nghệ trồng nấm.
  • Công nghệ sản xuất phân bón sinh học.
  • Công nghệ sau thu hoạch.
  • Nông nghiệp công nghệ cao.
  • Đánh giá tác động môi trường.
  • Quản lý môi trường.

3. Chuyên ngành CNSH Thực phẩm

CTĐT tập trung đào tạo các kiến thức và kĩ năng chuyên sâu trong khoa học thực phẩm, các kĩ thuật phân tích chất lượng, chế biến, sản xuất và bảo quản thực phẩm với các môn điển hình như:

  • Hóa sinh thực phẩm.
  • Dinh dưỡng người.
  • An toàn vệ sinh thực phẩm.
  • Kĩ thuật phân tích thực phẩm.
  • Vi sinh thực phẩm.
  • Thực phẩm chức năng.
  • Đánh giá cảm quan thực phẩm.
  • Các quá trình và thiết bị trong công nghệ thực phẩm.
  • Các kĩ thuật hiện đại trong công nghệ thực phẩm.
  • Công nghệ bảo quản và chế biến thịt và thủy sản.
  • Công nghệ bảo quản và chế biến rau quả.

VI. Cơ hội việc làm

  • SV tốt nghiệp ngành CNSH, CNTP có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau y dược, nông nghiệp, môi trường, thực phẩm tại các tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân.
  • Nghiên cứu viên tại các Trường đại học, các cơ quan pháp y, các Trung tâm và Viện nghiên cứu, các Công ty, xí nghiệp, nhà máy sản xuất thuộc lĩnh vực CNSH, sinh học thực nghiệm và thực phẩm.
  • Chuyên viên tại các công ty chế biến nông sản, thực phẩm, thủy sản; Chuyên viên kiểm định chất lượng (QA), kiểm soát chất lượng nguyên liệu - sản phẩm (QC), nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (R&D), quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm dinh dưỡng thực phẩm, nhân viên kỹ thuật nghiên cứu tại các công ty hương liệu, phụ gia thực phẩm.
  • Kỹ thuật viên, kiểm nghiệm viên các Trung tâm kiểm nghiệm, trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm.
  • Có thể tự tạo lập hoặc tham gia quản lý, điều hành trang trại, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm CNSH
  • Nhân viên kinh doanh, tư vấn viên tại các đơn vị thương mại trong lĩnh vực Nông, Lâm, Ngư, Y Dược, Thực phẩm…, và tiếp tục học tập tại các bậc học cao hơn (cao học, nghiên cứu sinh) trong và ngoài nước.

VII. Sự khác biệt của chương trình đào tạo

CTĐT ngành Công Nghệ Sinh Học được xây dựng hướng đến việc ứng dụng và kết hợp công nghệ, quy trình kỹ thuật hiện đại cùng nền tảng khoa học trong sinh học (vi sinh vật, tế bào thực vật và động vật) cũng như cải tạo các quy luật sinh học trong tự nhiên để sản xuất, tạo ra những sản phẩm sinh học chất lượng cao và có ích trong cuộc sống.

VIII. Chương trình đào tạo

IX. Học phí

1. Học phí (theo năm học)

Học phí hệ đại trà năm 2024 (Năm học 2024 - 2025).

Ngành họcMức học phí bình quân mỗi năm
Công nghệ sinh học27,000,000đ/năm
Lưu ý
  • Tuỳ thuộc vào năng lực thi xếp lớp tiếng anh đầu vào (do trường tổ chức) để xếp lớp tiếng anh tương ứng
  • Tổng số cấp học tiếng anh hệ đại trà: 10 cấp độ (Cơ bản 1 đến 5, nâng cao 1 đến 5)
  • Giá tiền cấp độ tiếng anh (không chuyên): vui lòng tham khảo mục học phí (theo tín chỉ)
  • Học phí theo tín chỉ tăng không quá 10%/năm

2. Học phí (theo tín chỉ)

thông tin

Học phí theo tín chỉ - áp dụng cho hệ đại trà. Học phí khoá 2024 (theo tín chỉ) năm học 2024 - 2025.

Khối - NgànhMức học phí theo tín chỉ
Giáo dục quốc phòng - An ninh.440.000đ/tín chỉ
Giáo dục thể chất.550.000đ/tín chỉ
Các môn Toán, Lý luận chính trị.690.000đ/tín chỉ
Các môn Tin học870.000đ/tín chỉ
Ngành Xã hội học, Công tác xã hội620.000đ/tín chỉ
Ngành Đông nam á học, Tâm lý học.620.000đ/tín chỉ
Ngành Kinh tế, Quản lý công.590.000đ/tín chỉ
Ngành Luật, Luật kinh tế770.000đ/tín chỉ
Ngành Tài chính ngân hàng, Bảo hiểm770.000đ/tín chỉ
Ngành Kế toán, Kiểm toán770.000đ/tín chỉ
Ngành Quản trị nhân lực, Marketing, Logistics, Du lịch770.000đ/tín chỉ
Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế770.000đ/tín chỉ
Ngành Ngôn ngữ Trung - Nhật - Hàn680.000đ/tín chỉ
Ngành Ngôn ngữ Anh780.000đ/tín chỉ
Các môn ngoại ngữ không chuyên (tiếng anh)550.000đ/tín chỉ
Ngành CNKT Công trình xây dựng, Quản lý xây dựng850.000đ/tín chỉ
Ngành Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm810.000đ/tín chỉ
Ngành CNTT, Hệ thống thông tin quản lý870.000đ/tín chỉ
Ngành Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu870.000đ/tín chỉ
Ngành Trí tuệ nhân tạo870.000đ/tín chỉ
Ngành Công nghệ tài chính850.000đ/tín chỉ

X. Thông tin liên hệ

📍 Địa điểm học tập: Khu dân cư Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, Tp.HCM.

🌐 Website khoa: http://v1.ou.edu.vn/cnsh

🔗 Fanpage khoa: https://www.facebook.com/khoacnshou

🔗 Fanpage Đoàn - Hội: https://www.facebook.com/doanhoibio.ou


Góp ý - chỉnh sửa

Bạn muốn góp ý hoặc chỉnh sửa các thông tin ở trang này ? Vui lòng nhắn tin đến Facebook hoặc qua email [email protected] để được hỗ trợ. Xin cảm ơn ❤️

Chia sẻ:

ou customer chat